Table of Contents
Hibernate là một framework cung cấp một số lớp trừu tượng, nghĩa là lập trình viên không phải lo lắng về việc triển khai, Hibernate tự thực hiện các triển khai bên trong nó như thiết lập một kết nối cơ sở dữ liệu, viết các truy vấn để thực hiện các thao tác CRUD, … Nó là một java framework được sử dụng để phát triển persistence logic. Persistence logic có nghĩa là lưu trữ và xử lí dữ liệu để sử dụng lâu dài. Chính xác hơn *Hibernate * là một framework ORM (Object Relational Mapping) mã nguồn mở để phát triển các đối tượng độc lập với các phần mềm cơ sở dữ liệu và tạo ra persistence logic độc lập với Java, J2EE.
Ánh xạ one-to-one là gì?
Anh xạ one-to-one thể hiện rằng một thực thể duy nhất có mối liên kết với một thể hiện duy nhất của một thực thể khác. Một thể hiện của thực thể nguồn có thể được ánh xạ tới nhiều nhất một thể hiện của thực thể đích. Một số ví dụ minh hoạ ánh xạ one-to-one:
- Mỗi người chỉ có duy nhất một hộ chiếu, một hộ chiếu chỉ được liên kết với duy nhất một người.
- Mỗi con báo có một mẫu đốm độc nhất, một mẫu đốm chỉ được liên kết với duy nhất một con báo.
- Mỗi chúng ta có một định danh duy nhất ở trường đại học, mỗi định danh dược liên kết với một người duy nhất.
Trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu, ánh xạ one-to-one thường có hai kiểu:
- one-to-one unidirectional
- one-to-one bidirectional
one-to-one unidirectional
Ở kiểu ánh xạ này một thực thể có một thuộc tính hoặc một cột tham chiếu tới một thuộc tính hoặc một cột ở thực thể đích. Chúng ta cùng xem ví dụ sau:
Bảng customer tham chiếu tới bảng account thông qua khoá ngoại ACCOUNT_ID. Thực thể đích (account) không có cách nào tham chiếu tới bảng customer nhưng bảng customer có thể truy cập tới bảng account thông qua khoá ngoại. Quan hệ trên được sinh ra bởi kịch bản SQL sau:
CREATE TABLE IF NOT EXISTS `ACCOUNT` (
`ID` BIGINT NOT NULL AUTO_INCREMENT
, `USERNAME` VARCHAR(255) UNIQUE
, PRIMARY KEY (`ID`)
);
CREATE TABLE IF NOT EXISTS `CUSTOMER` (
`ID` BIGINT NOT NULL AUTO_INCREMENT
, `FIRST_NAME` VARCHAR(255) NULL DEFAULT NULL
, `LAST_NAME` VARCHAR(255) NULL DEFAULT NULL
, `ACCOUNT_ID` BIGINT NOT NULL UNIQUE
, PRIMARY KEY (`ID`)
, FOREIGN KEY (`ACCOUNT_ID`)
REFERENCES `demo`.`ACCOUNT`(`ID`) ON DELETE NO ACTION ON UPDATE NO ACTION
);
Khi tạo bảng customer chúng ta tham chiếu khoá chính trong bảng account (account_id). Chúng ta cố tình đặt ON DELETE NO ACTION
và ON UPDATE NO ACTION
vì chúng ta sẽ đặt các giá trị này bên trong Hibernate. Bây giờ chúng ta sẽ thực hiện migration kịch bản này bằng Flyway. Tham khảo Hướng dẫn migrate cơ sở dữ liệu sử dụng Flyway trong ứng dụng Spring Boot.
Trước khi bắt đầu định nghĩa các thực thể, chúng ta cần thêm các thư viện cần thiết. Tham khảo Hướng dẫn sử dụng Spring Boot với Hibernate để thực hiện các thao tác cần thiết.
Định nghĩa Hibernate entity
Bây giờ chúng ta đã có thể định nghĩa các thực thể Hibernate.
/**
* <code>account</code>.
*
* @author Hieu Nguyen
*/
@Data
@Builder
@AllArgsConstructor
@NoArgsConstructor
@Entity(name = "account")
@ToString(onlyExplicitlyIncluded = true)
@EqualsAndHashCode(onlyExplicitlyIncluded = true)
public class Account {
/** <code>id</code>. */
@Id
@ToString.Include
@EqualsAndHashCode.Include
@GeneratedValue(strategy = GenerationType.IDENTITY)
private Long id;
/** <code>username</code>. */
@ToString.Include private String username;
}
/**
* <code>customer</code>.
*
* @author Hieu Nguyen
*/
@Data
@Builder
@NoArgsConstructor
@AllArgsConstructor
@Entity(name = "customer")
@ToString(onlyExplicitlyIncluded = true)
@EqualsAndHashCode(onlyExplicitlyIncluded = true)
public class Customer {
/** <code>id</code>. */
@Id
@ToString.Include
@EqualsAndHashCode.Include
@GeneratedValue(strategy = GenerationType.IDENTITY)
private Long id;
/** <code>first_name</code> */
@ToString.Include private String firstName;
/** <code>last_name</code>. */
@ToString.Include private String lastName;
/** <code>account_id</code>. */
@OneToOne(optional = false, cascade = CascadeType.ALL)
@JoinColumn(name = "ACCOUNT_ID", unique = true, nullable = false, updatable = false)
private Account account;
}
Chúng ta sử dụng @Entity
annotation để định nghĩa Hibernate entity. Tên bảng tương ứng với entity được định nghĩa thông quan thuộc tính name
của @Entity
annotation hoặc có thể sử dụng @Table(name = "account")
để định nghĩa tên bảng. Chúng ta cùng xem xét một số annotation khác:
@Id
annotation định nghĩa trường tưng ứng là khoá chính của entity.@GeneratedValue
annotation định nghĩa chiến lược sinh giá trị cho khoá chính, chúng ta sử dụngstrategy = GenerationType.IDENTITY
để xác định khoá chính sẽ được sinh tự động trong cơ sở dữ liệu (cột tương ứng trong cơ sở dữ liệu được đánh dấu làAUTO_INCREMENT
).@Column
annotation định nghĩa tên cột tương ứng trong cơ sở dữ liệu.
Triển khai ánh xạ one-to-one
Phần chính mà chúng ta cần chú ý tới:
@OneToOne(optional = false, cascade = CascadeType.ALL)
@JoinColumn(name = "ACCOUNT_ID", unique = true, nullable = false, updatable = false)
private Account account;
Đối tượng Account
được thêm vào bên trong class Customer
và được đánh dấu với @OneToOne
annotation để xác định đây ánh xạ one-to-one
. Annotation cũng chưa thuộc tính cascade
xác định chiến lược cascading. Cascading là một tính năng của Hibernate được sử dụng để quản lí trạng thái của thực thể đích mỗi khi trạng thái của thực thể cha thay đổi. Hibernate có các kiểu cascading sau:
- CascadeType.ALL – lan truyền tất cả các thao tác từ thực thể cha sang thực thể đích.
- CascadeType.PERSIST – lan truyền thao tác persist từ thực thể cha sang thực thể đích.
- CascadeType.MERGE – lan truyền thao tác merge từ thực thể cha sang thực thể đích.
- CascadeType.REMOVE – lan truyền thao tác remove từ thực thể cha sang thực thể đích.
- CascadeType.REFRESH – lan truyền thao tác refresh từ thực thể cha sang thực thể đích.
- CascadeType.DETACH – lan truyền thao tác detach từ thực thể cha sang thực thể đích.
Ví dụ nếu cascade = CascadeType.REMOVE
thì nếu thực thể cha bị xoá khởi cơ sở dữ liệu thì thực thể đích cũng bị xoá khỏi cơ sở dữ liệu. Trong trường hợp của chúng ta nếu thực thể Customer
bị xoá khởi cơ sở dữ liệu thì thực thể liên quan Account
cũng bị xoá khỏi cơ sở dữ liệu.
@JoinColumn
được xử dụng để xác định tên cột được sử dụng để tìm kiến thực thể đích. Thực thể Account
sẽ được tìm kiến thông qua cột ACCOUNT_ID
, nó chính xác là khoá ngoại của bảng customer
mà chúng ta định nghĩa ở trên.
Sử dụng Hibernate entity để lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu
Chúng ta cùng tạo một đoạn mã đơn giản để kiểm tra lại toàn bộ định nghĩa đã tạo ở trên:
@Component
public class Main implements CommandLineRunner {
@Autowired private CustomerRepository customerRepository;
@Override
@Transactional
public void run(String... args) throws Exception {
var account = Account.builder().username("hieunv").build();
var customer = Customer.builder().firstName("Hieu").lastName("Nguyen").account(account).build();
customerRepository.save(customer);
}
}
Sau khi thực thi chương trình chúng ta sẽ thấy output sau:
2023-02-06 20:28:55.358 DEBUG 78531 --- [ main] o.h.e.t.internal.TransactionImpl : On TransactionImpl creation, JpaCompliance#isJpaTransactionComplianceEnabled == false
2023-02-06 20:28:55.358 DEBUG 78531 --- [ main] o.h.e.t.internal.TransactionImpl : begin
2023-02-06 20:28:55.378 DEBUG 78531 --- [ main] org.hibernate.engine.spi.ActionQueue : Executing identity-insert immediately
2023-02-06 20:28:55.381 DEBUG 78531 --- [ main] org.hibernate.SQL : insert into account (username) values (?)
Hibernate: insert into account (username) values (?)
2023-02-06 20:28:55.383 TRACE 78531 --- [ main] o.h.type.descriptor.sql.BasicBinder : binding parameter [1] as [VARCHAR] - [hieunv]
2023-02-06 20:28:55.394 DEBUG 78531 --- [ main] o.h.id.IdentifierGeneratorHelper : Natively generated identity: 1
2023-02-06 20:28:55.394 DEBUG 78531 --- [ main] o.h.r.j.i.ResourceRegistryStandardImpl : HHH000387: ResultSet's statement was not registered
2023-02-06 20:28:55.395 DEBUG 78531 --- [ main] org.hibernate.engine.spi.ActionQueue : Executing identity-insert immediately
2023-02-06 20:28:55.395 DEBUG 78531 --- [ main] org.hibernate.SQL : insert into customer (account_id, first_name, last_name) values (?, ?, ?)
Hibernate: insert into customer (account_id, first_name, last_name) values (?, ?, ?)
2023-02-06 20:28:55.396 TRACE 78531 --- [ main] o.h.type.descriptor.sql.BasicBinder : binding parameter [1] as [BIGINT] - [1]
2023-02-06 20:28:55.396 TRACE 78531 --- [ main] o.h.type.descriptor.sql.BasicBinder : binding parameter [2] as [VARCHAR] - [Hieu]
2023-02-06 20:28:55.396 TRACE 78531 --- [ main] o.h.type.descriptor.sql.BasicBinder : binding parameter [3] as [VARCHAR] - [Nguyen]
2023-02-06 20:28:55.400 DEBUG 78531 --- [ main] o.h.id.IdentifierGeneratorHelper : Natively generated identity: 1
2023-02-06 20:28:55.400 DEBUG 78531 --- [ main] o.h.r.j.i.ResourceRegistryStandardImpl : HHH000387: ResultSet's statement was not registered
2023-02-06 20:28:55.400 DEBUG 78531 --- [ main] o.h.e.t.internal.TransactionImpl : committing
2023-02-06 20:28:55.401 DEBUG 78531 --- [ main] o.h.e.i.AbstractFlushingEventListener : Processing flush-time cascades
2023-02-06 20:28:55.401 DEBUG 78531 --- [ main] o.h.e.i.AbstractFlushingEventListener : Dirty checking collections
2023-02-06 20:28:55.403 DEBUG 78531 --- [ main] o.h.e.i.AbstractFlushingEventListener : Flushed: 0 insertions, 0 updates, 0 deletions to 2 objects
2023-02-06 20:28:55.403 DEBUG 78531 --- [ main] o.h.e.i.AbstractFlushingEventListener : Flushed: 0 (re)creations, 0 updates, 0 removals to 0 collections
2023-02-06 20:28:55.403 DEBUG 78531 --- [ main] o.hibernate.internal.util.EntityPrinter : Listing entities:
2023-02-06 20:28:55.404 DEBUG 78531 --- [ main] o.hibernate.internal.util.EntityPrinter : app.demo.entity.Account{id=1, username=hieunv}
2023-02-06 20:28:55.404 DEBUG 78531 --- [ main] o.hibernate.internal.util.EntityPrinter : app.demo.entity.Customer{firstName=Hieu, lastName=Nguyen, id=1, account=app.demo.entity.Account#1}
Kiểm tra trong cơ sở dữ liệu chúng ta sẽ thấy các bản ghi sau đã được insert vào trong database.
Xoá dữ liệu cascading
Tiếp theo chúng ta cùng xem một đoạn mã để kiểm chứng cơ chế hoạt động cascading. Chúng ta sẽ thử xoá thực thể Customer để xem thực thể Account tương ứng sẽ được xử lí như thế nào. Chúng ta cùng xem đoạn mã sau:
@Component
public class Main implements CommandLineRunner {
@Autowired private CustomerRepository customerRepository;
@Override
@Transactional
public void run(String... args) throws Exception {
var customer = customerRepository.findById(1L).orElseThrow(() -> new EntityNotFoundException());
customerRepository.delete(customer);
}
}
Sau khi chạy chương trình chúng ta sẽ thấy output như sau:
2023-02-07 09:45:07.300 DEBUG 83225 --- [ main] o.h.e.t.internal.TransactionImpl : On TransactionImpl creation, JpaCompliance#isJpaTransactionComplianceEnabled == false
2023-02-07 09:45:07.300 DEBUG 83225 --- [ main] o.h.e.t.internal.TransactionImpl : begin
2023-02-07 09:45:07.317 DEBUG 83225 --- [ main] org.hibernate.SQL : select customer0_.id as id1_1_0_, customer0_.account_id as account_4_1_0_, customer0_.first_name as first_na2_1_0_, customer0_.last_name as last_nam3_1_0_, account1_.id as id1_0_1_, account1_.username as username2_0_1_ from customer customer0_ inner join account account1_ on customer0_.account_id=account1_.id where customer0_.id=?
Hibernate: select customer0_.id as id1_1_0_, customer0_.account_id as account_4_1_0_, customer0_.first_name as first_na2_1_0_, customer0_.last_name as last_nam3_1_0_, account1_.id as id1_0_1_, account1_.username as username2_0_1_ from customer customer0_ inner join account account1_ on customer0_.account_id=account1_.id where customer0_.id=?
2023-02-07 09:45:07.319 TRACE 83225 --- [ main] o.h.type.descriptor.sql.BasicBinder : binding parameter [1] as [BIGINT] - [1]
2023-02-07 09:45:07.324 DEBUG 83225 --- [ main] l.p.e.p.i.EntityReferenceInitializerImpl : On call to EntityIdentifierReaderImpl#resolve, EntityKey was already known; should only happen on root returns with an optional identifier specified
2023-02-07 09:45:07.328 DEBUG 83225 --- [ main] o.h.engine.internal.TwoPhaseLoad : Resolving attributes for [app.demo.entity.Customer#1]
2023-02-07 09:45:07.328 DEBUG 83225 --- [ main] o.h.engine.internal.TwoPhaseLoad : Processing attribute `account` : value = 1
2023-02-07 09:45:07.328 DEBUG 83225 --- [ main] o.h.engine.internal.TwoPhaseLoad : Attribute (`account`) - enhanced for lazy-loading? - false
2023-02-07 09:45:07.328 DEBUG 83225 --- [ main] o.h.engine.internal.TwoPhaseLoad : Processing attribute `firstName` : value = Hieu
2023-02-07 09:45:07.329 DEBUG 83225 --- [ main] o.h.engine.internal.TwoPhaseLoad : Attribute (`firstName`) - enhanced for lazy-loading? - false
2023-02-07 09:45:07.329 DEBUG 83225 --- [ main] o.h.engine.internal.TwoPhaseLoad : Processing attribute `lastName` : value = Nguyen
2023-02-07 09:45:07.329 DEBUG 83225 --- [ main] o.h.engine.internal.TwoPhaseLoad : Attribute (`lastName`) - enhanced for lazy-loading? - false
2023-02-07 09:45:07.329 DEBUG 83225 --- [ main] o.h.engine.internal.TwoPhaseLoad : Done materializing entity [app.demo.entity.Customer#1]
2023-02-07 09:45:07.329 DEBUG 83225 --- [ main] o.h.engine.internal.TwoPhaseLoad : Resolving attributes for [app.demo.entity.Account#1]
2023-02-07 09:45:07.329 DEBUG 83225 --- [ main] o.h.engine.internal.TwoPhaseLoad : Processing attribute `username` : value = hieunv
2023-02-07 09:45:07.329 DEBUG 83225 --- [ main] o.h.engine.internal.TwoPhaseLoad : Attribute (`username`) - enhanced for lazy-loading? - false
2023-02-07 09:45:07.329 DEBUG 83225 --- [ main] o.h.engine.internal.TwoPhaseLoad : Done materializing entity [app.demo.entity.Account#1]
2023-02-07 09:45:07.330 DEBUG 83225 --- [ main] .l.e.p.AbstractLoadPlanBasedEntityLoader : Done entity load : app.demo.entity.Customer#1
2023-02-07 09:45:07.334 DEBUG 83225 --- [ main] o.h.e.t.internal.TransactionImpl : committing
2023-02-07 09:45:07.334 DEBUG 83225 --- [ main] o.h.e.i.AbstractFlushingEventListener : Processing flush-time cascades
2023-02-07 09:45:07.334 DEBUG 83225 --- [ main] o.h.e.i.AbstractFlushingEventListener : Dirty checking collections
2023-02-07 09:45:07.335 DEBUG 83225 --- [ main] o.h.e.i.AbstractFlushingEventListener : Flushed: 0 insertions, 0 updates, 2 deletions to 2 objects
2023-02-07 09:45:07.335 DEBUG 83225 --- [ main] o.h.e.i.AbstractFlushingEventListener : Flushed: 0 (re)creations, 0 updates, 0 removals to 0 collections
2023-02-07 09:45:07.335 DEBUG 83225 --- [ main] o.hibernate.internal.util.EntityPrinter : Listing entities:
2023-02-07 09:45:07.336 DEBUG 83225 --- [ main] o.hibernate.internal.util.EntityPrinter : app.demo.entity.Customer{firstName=Hieu, lastName=Nguyen, id=1, account=app.demo.entity.Account#1}
2023-02-07 09:45:07.336 DEBUG 83225 --- [ main] o.hibernate.internal.util.EntityPrinter : app.demo.entity.Account{id=1, username=hieunv}
2023-02-07 09:45:07.341 DEBUG 83225 --- [ main] org.hibernate.SQL : delete from customer where id=?
Hibernate: delete from customer where id=?
2023-02-07 09:45:07.341 TRACE 83225 --- [ main] o.h.type.descriptor.sql.BasicBinder : binding parameter [1] as [BIGINT] - [1]
2023-02-07 09:45:07.346 DEBUG 83225 --- [ main] org.hibernate.SQL : delete from account where id=?
Hibernate: delete from account where id=?
2023-02-07 09:45:07.346 TRACE 83225 --- [ main] o.h.type.descriptor.sql.BasicBinder : binding parameter [1] as [BIGINT] - [1]
Chúng ta thấy rằng khi thực thể Customer bị xoá thì thực thể Account tương ứng được liên kết thông quan anh xạ one-to-one cũng bị xoá.
Tổng kết
Chúng ta đã tiến hành cài đặt ánh xạ one-to-one unidirectional
. Thực thể Customer
có thể truy cập vào thực thể Account
nhưng chúng ta không thể thực hiện ngược lại. Trong thực tế thì chúng ta cần truy cập được thực thể Customer
từ thực thể Account
. Do đó chúng ta cần đến anh xạ one-to-one bidirectional
. Chúng ta cùng xem xét trong bài viết tiếp theo nhé.